Thuốc kháng nấm
  
Translated

Danh từ. Các thuốc có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế khả năng phát triển của nấm

 

“Các thuốc kháng nấm được sử dụng trong điều trị nhiễm nấm, như bệnh nấm da (hắc lào). Một số thuốc chống nấm được bán không cần đơn tại hiệu thuốc.”

 

“Bệnh nấm kẽ ngón chân có thể chữa bằng kem chống nấm.”

Kiến thức bổ trợ

Hiểm họa từ nấm men kháng thuốc

 

Gây đây, vấn đề về vi khuẩn kháng thuốc đã được nhận thức tốt hơn trong cộng đồng. Tuy nhiên, tác động của nấm men kháng thuốc và gánh nặng của nó vẫn chưa được chú ý và quan tâm đúng mức.

 

Một trong những tình trạng nhiễm nấm phổ biến nhất là nhiễm nấm Candida – có thể dẫn đến nhiễm nấm huyết (Candidemia). Trong những năm qua, có rất ít loại thuốc điều trị nấm được phát triển; và tương tự như vi khuẩn, một số chủng nấm men đã biến đổi và trở nên kháng thuốc. Đáng lo ngại hơn, một số chủng Candida gây bệnh thiếu máu đang kháng các loại thuốc ưu tiên và các thuốc điều trị thay thế trong điều trị nấm.[1]

 

Tương tự như vi khuẩn, nấm sẽ phát triển khả năng kháng thuốc một cách tự nhiên do việc sử dụng thuốc chống nấm thường xuyên và không đúng cách, ví dụ như dùng thuốc kháng nấm liều thấp hơn hoặc dùng trong thời gian ngắn hơn so với chỉ định của bác sỹ điều trị.

 

Sự gia tăng mức độ kháng thuốc của các chủng nấm men có thể sẽ dẫn đến dịch bệnh, gây hậu quả đến an ninh lương thực toàn cầu.[2] Ước tính có khoảng 20% sản lượng nông nghiệp toàn cầu bị phá hủy do các loại nấm gây hại hàng năm. Việc sử dụng quá nhiều hóa chất kháng nấm trong nông nghiệp cũng thúc đẩy sự kháng thuốc ở nấm men. Các chủng nấm kháng thuốc có thể lây lan nhanh chóng và phá hủy việc sản xuất lương thực trên quy mô toàn cầu.

 

Tài liệu tham khảo

1 CDC. (2018, September 27). Antifungal Resistance | Fungal Diseases | CDC. Retrieved from https://www.cdc.gov/fungal/antifungal-resistance.html

2 Fisher, M. C., Hawkins, N. J., Sanglard, D., & Gurr, S. J. (2018). Worldwide emergence of resistance to antifungal drugs challenges human health and food security. Science,360(6390), 739-742. doi:10.1126/science.aap7999

Từ liên quan
Từ phổ biến
Tải về

Tải bộ từ điển Kháng Kháng Sinh tại đây